Giá vàng 18k bao nhiêu 1 chỉ
Cập nhật mới nhất về giá vàng 9999 hay vàng 24k hôm nay tại Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng. Giá vàng hôm nay 1 chỉ bao nhiêu tiền là sự quan tâm đặc biệt của các chuyên gia kinh tế, cũng như đơn vị sản xuất – kinh doanh.
Biến động của một kim loại quý như vàng, chính là sự bộc lộ rõ nét nhất của thị trường tài chính quốc tế cũng như chuyển động của nền kinh tế Việt Nam. Việc cập nhật thường xuyên giá 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền là điều cần được quan tâm mỗi ngày
1 chỉ vàng 9999 giá bao nhiêu?
Vàng 9999 tương đương với vàng 24K và được gọi chung là vàng 10 tuổi. Ngày hôm nay 30/10/2021, giá vàng có những biến động đáng kể, dưới đây là bảng cập nhật giá vàng 24K (hay còn gọi vàng 9999, vàng ta) chi tiết tại một số tỉnh thành mà bạn có thể tham khảo:
Đơn vị: Ngàn đồng (1000 VND)/lượng
Loại | Mua vào | Bán ra | |||
Hôm nay (30/10/2021) |
Hôm qua | Hôm nay (30/10/2021) |
Hôm qua | ||
Giá vàng thế giới: 1.796,4 USD/ounce | |||||
SJC các tỉnh | |||||
SJC HCM | 57.750 | 58.000 | 58.450 | 58.700 | |
24k nhẫn 0.5c HCM | 51.500 | 51.400 | 52.200 | 52.100 | |
24k nhẫn 1c-5c HCM | 51.500 | 51.400 | 52.300 | 52.200 | |
SJC Long Xuyên | 57.770 | 58.020 | 58.500 | 58.750 | |
SJC Hà Nội | 57.750 | 58.000 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Quảng Ngãi | 57.750 | 58.000 | 58.450 | 58.700 | |
SJC Đà Nẵng | 57.750 | 58.000 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Cà Mau | 57.750 | 58.000 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Miền Tây | 57.750 | 58.000 | 58.450 | 58.700 | |
SJC Biên Hòa | 57.750 | 58.000 | 58.450 | 58.700 | |
SJC Bạc Liêu | 57.750 | 58.000 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Nha Trang | 57.750 | 58.000 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Hạ Long | 57.730 | 57.980 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Bình Phước | 57.730 | 57.980 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Quy Nhơn | 57.730 | 57.980 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Quảng Nam | 57.730 | 57.980 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Phan Rang | 57.730 | 57.980 | 58.470 | 58.720 | |
SJC Huế | 57.720 | 57.970 | 58.480 | 58.730 | |
Vàng SJC tại một số ngân hàng | |||||
SCB | 57.500 | 57.500 | 58.100 | 58.100 | |
Sacombank | 57.000 | 53.200 | 59.980 | 54.200 | |
MaritimeBank | 57.600 | 57.400 | 58.900 | 58.600 | |
Vietinbank Gold | 57.300 | 57.300 | 58.020 | 58.020 | |
DOJI | |||||
Doji 24k nhẫn HTV | 5.110 | 5.100 | 5.190 | 5.180 | |
Doji AVPL/HN | 57.700 | 57.700 | 58.450 | 58.450 | |
Doji AVPL/HCM | 57.750 | 57.750 | 58.450 | 58.450 | |
Doji AVPL/CT | 57.800 | 57.800 | 58.500 | 58.500 | |
Doji AVPL/ĐN | 57.700 | 57.700 | 58.600 | 58.600 | |
Vàng SJC tại các tổ chức lớn | |||||
PNJ 1L | 51.150 | 51.150 | 52.100 | 52.100 | |
Ngọc Hải SJC Tân Hiệp | 57.800 | 57.800 | 58.700 | 58.700 | |
Ngọc Hải SJC Long An | 57.800 | 57.800 | 58.700 | 58.700 | |
Ngọc Hải SJC HCM | 57.800 | 57.800 | 58.700 | 58.700 |
(Chú thích: Ở bảng tỷ giá, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá tăng so với ngày hôm qua; màu đỏ tương ứng với giá giảm so với ngày hôm qua)
Nhận xét:
Giá vàng ngày 30/10 có xu hướng giảm ở hầu hết các thương hiệu. Giá vàng trong nước hôm nay giảm so với hôm qua, hiện ở mức 57,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 58,45 triệu đồng/lượng (bán ra).
– So với ngày hôm qua, ngày 30/10 vàng SJC tại HCM đang ở mức 57,75 triệu đồng/lượng mua vào và 58,45 triệu/lượng bán ra. Vàng SJC Hà Nội có giá mua vào: 57,75 triệu đồng/lượng và bán ra là: 58,47 triệu đồng/lượng. Còn vàng SJC Đà Nẵng mức giá mua vào và bán ra lần lượt là: 57,75 triệu đồng/lượng – 58,47 triệu đồng/lượng.
– Không chỉ vậy, giá vàng SJC được niêm yết tại các ngân hàng cũng được điều chỉnh với mức giá giao động từ 53,20 – 57,50 triệu đồng/lượng (mua vào) và khoảng từ 54,20 – 58,60 triệu đồng/lượng (bán ra)
Tìm hiểu về vàng 9999
Các thỏi vàng hiện đại cho mục đích đầu tư hay cất trữ không yêu cầu các tính chất cơ khí tốt; chúng thường là vàng nguyên chất 24k. Người ta tính tuổi vàng theo thang độ K – karat (tránh nhầm lẫn với carat là đơn vị đo lường kim cương hay đá quý), số K sẽ chỉ hàm lượng vàng nguyên chất có trong hợp kim.
Tuổi vàng được xác định trên thang từ 1 – 24, 1 karat tương đương với 1/24 vàng nguyên chất. Tùy theo hàm lượng trong hợp kim mà người ta sẽ xác định tuổi vàng.
Ví dụ: Vàng 24K có nghĩa là hàm lượng vàng chiếm 24 miếng/24 miếng. Vàng 99,99% tương đương với 24K là loại vàng tinh khiết nhất. Vàng 24K (99,99%) thường được gọi là vàng 10 tuổi.
Tìm hiểu về vàng 24K
Vàng 24K có màu vàng ánh kim đậm nhất nhưng khá mềm nên nữ trang chế tác bằng vàng 24K không được đa dạng vì khó gắn đá quý và đánh bóng. Do đó, hầu hết các trang sức được làm bằng vàng thấp tuổi hơn với nhiều màu sắc khác nhau vì có độ cứng cao hơn, dễ gắn đá quý và dễ đánh bóng.
Hiện nay ở Việt Nam người ta thường kinh doanh vàng dưới dạng các bánh, thỏi, nhẫn, dây chuyền, vòng, lắc với hàm lượng vàng chủ yếu là 99,999%; 99,99%; 99,9%; 99% hay 98%.